animefanrk2k Trình bày buổi phát trực tiếp vào tối thứ hai - The Fruit of Grisaia 01
Đã chơi một chút công bằng -LE FRUIT DE LA GRISAIA- (Grisaia no Kajitsu, nghĩa đen là "The Fruit of Grisaia"), tôi phải thừa nhận rằng tiêu đề đã khiến tôi bối rối hơn bất cứ thứ gì khác. Nó dường như rất ít liên quan đến âm mưu của VN, ít nhất là cho đến nay.
Ý nghĩa của tiêu đề là gì? Nó được đặt tên theo một loại trái cây thực sự, và nếu có thì trái cây đó là gì? Ngoài ra, nó có ý nghĩa gì đối với cốt truyện?
Xét rằng phụ đề của nó bằng tiếng Pháp, tôi đang thực hiện một bước nhảy logic bằng cách đoán "grisaia" chỉ là một dạng liên hợp / ngữ pháp của từ "grisait" hoặc một cái gì đó gần giống (tôi không biết tiếng Pháp, nhưng sau đó một lần nữa nó có thể là một trường hợp kinh điển về việc người Nhật vấp phải ngoại ngữ).
Theo google, grisait có nghĩa là gì đó giữa "say" và "mê hoặc" trong tiếng Pháp, vì vậy tôi đoán tiêu đề của VN là "Trái cây của say"? Nghe có vẻ khá hợp lý ít nhất là ...
1- Cách chia động từ không hoàn hảo biểu thị il / elle của động từ "griser" là "grisait", nhưng vì nó là một động từ nên nó không hợp lý khi nó được sử dụng như một danh từ trong tiêu đề.
Theo cuộc phỏng vấn này với Nhà sản xuất Front Wing, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành, Ryuuichirou Yamakawa:
山川 絵 画 の 画 法 で モ ノ ト ー ン で 書 く を 「グ リ ザ イ」 」と い う の で が 、 こ れ を 少 し 、 い じ っ う と と と と
Từ "grisaia" là sự thay đổi của thuật ngữ tiếng Pháp được sử dụng trong nghệ thuật, "grisaille", một phương pháp vẽ tranh đơn sắc hoặc gần đơn sắc, thường để giống với vẻ ngoài của các tác phẩm điêu khắc bằng đá cẩm thạch. Vì vậy, theo nghĩa đen, nó có nghĩa là "trái cây màu xám" hoặc một cái gì đó tương tự.
Các loại trái cây ám chỉ "tội lỗi" mà các nữ anh hùng phải chịu, như mô tả trong phần tóm tắt câu chuyện của trò chơi:
── そ の 学園 は 、 少女 達 の 果樹 園 だ っ た。
外敵 か ら 隔離 さ れ た 学園 に や っ て き た の は 、 生 き る 目的 を な く し た の
守 る べ き 物 を 見 失 い 、 後悔 と 贖罪 み に 費 や さ れ る の 中 で 、 そ の に 残 さ れ た の に 繋 に 費 や さ れ で 、 そ に 残 さ れ た は 首 に に れ た 鎖
そ し て 少年 は 、 そ の 学園 で 少女 達 と 出 会 い 、 新 た な 希望 見 つ け け── そ の 少女 は 、 生 ま れ て き た こ と が 既 に 間 違 い だ っ
逆 ら っ た 罪 ──
── 生 き な が ら の 死
誰 も 守 っ て な ん か く れ な い ──
── そ し て 生 き 残 っ た 罰。そ こ は 、 少女 達 の 果樹 園。
彼女 達 は 、 後悔 の 樹 に 実 っ た懺悔 の 果 実。 そ ん な 少女 達 に 、 俺 い っ た い 何 が 出来 る…?
そ れ は 、 一 人 の 少年 が 夢見 た 永遠 の 希望 ──Học viện đó - từng là vườn cây ăn trái của những cô gái trẻ.
Một cậu bé cô đơn, mất đi mục đích sống, đã đến học viện biệt lập với những kẻ thù không đội trời chung đó. Đánh mất những thứ cần được bảo vệ, anh dành cả cuộc đời để sống qua ngày với sự hối hận và chuộc lỗi. Mạng sống của anh ta còn rẻ hơn một con chó hoang khi căn bệnh sốt xuất huyết nặng vẫn còn quanh cổ anh ta.
Và sau đó tại học viện đó, cậu bé tìm thấy hy vọng mới của mình khi chạm trán với những cô gái này.── Cô gái đó, sinh ra đã là một sai lầm.
Ai bất chấp tội lỗi ──
── Ai đã chết mặc dù cô ấy đang sống.
Ai sẽ không ai bảo vệ ... [Lưu ý: bản dịch đã sửa chữa]
──và người bị trừng phạt vì đã sống sót.Nơi đó là vườn cây ăn quả của các cô gái.
Cây của sự hối tiếc mang trái của sự ăn năn của những cô gái đó. Tôi có thể làm được gì cho những cô gái này ...?
Đó là hy vọng vĩnh cửu mà chàng trai cô đơn đã mơ ước ...
Mỗi nhân vật nữ chính được đại diện bởi một loại trái cây:
- Yumiko = nho
- Suou = anh đào
- Michiru = chanh
- Irisu = dâu tây
- Sachi = táo
Grisaia là từ ghép của thuật ngữ tiếng Pháp Grisaille dùng để chỉ một phương pháp vẽ tranh đơn sắc. Grisaille trong tiếng Nhật là hoặc gurizaiyu và sự khác biệt duy nhất trong tiếng Nhật giữa Grisaia ( ) và Grisaille là âm cuối (yu in grisaille và a in grisaia). Tuy nhiên, lý do cho cái tên và lý do tại sao phần cuối được thay đổi sẽ không thực sự xuất hiện cho đến trò chơi thứ ba và cuối cùng trong loạt phim.